Các tác vụ transcoding¶
Module Current Streams (Luồng hiện tại) cung cấp 6 thông tin về các tác vụ trực tuyến được tạo trong vòng 30 ngày qua hoặc tất cả các tác vụ linear TV. Có thể phân loại theo trạng thái của luồng phát tại Status hoặc tìm kiếm theo tên luồng. Ngoài ra các luồng có thể bị xóa, chặn / tiếp tục.
Danh sách Current Streams (Luồng hiện tại) hiển thị các thông tin như App Name, Stream Name, Created, Started, Status, Recording, and Function Operation.
1. Bộ lọc
1.1. Trạng thái
Nhấp vào mũi tên thả xuống để hiển thi các luồng theo phân loại (To Live, Live, Forbidden, và End) hoặc All. Danh sách các luồng sẽ được tải lại tuỳ theo bộ lọc được chọn.
2. Chi tiết
Nhấp vào biểu tượng View để xem thông tin chi tiết về bất kỳ luồng nào.
2.1. Xem thông tin chi tiết về một luồng
Chi tiết về luồng phát trực tiếp bao gồm 3 module: General (Tổng quát), Recordings (Ghi lại), và Connection (Kết nối).
2.2. Tổng quát
Phần này hiển thị các thông tin về luồng phát như Started, Ended, Status, Timeshift, Device, DVR, HA, HA, tất cả các URL Ingest stream và origin stream.
2.3. Recording
1) Truy cập trang chi tiết của luồng bằng cách nhấp vào View.
2) Nhấp vào Recording
¨Danh sách các bản ghi
Tất cả các bản ghi sẽ được liệt kê theo thứ tự giảm dần dựa trên Started (Thời gian bắt đầu ghi). Thông tin của một mục bao gồm Started, Ended, Status, URL của bản ghi trong FA và Function (Chức năng).
Hợp nhất các bản ghi Nhiều bản ghi âm của một luồng phát trực tiếp có thể được hợp nhất. Tích chọn các bản ghi sau đó ấn vào Merge để hợp nhất. Sau khi hoàn thành, hệ thống sẽ hiển thị thông báo.
Lưu ý: Quyết định hợp nhất bản ghi nào PHẢI được thực hiện một cách kỹ lưỡng. Nên xem lại các bản ghi trước khi hợp nhất.
Gửi thông báo cho quá trình recording Nhấp vào Resend Notification để gửi lại thông báo cho bản ghi trực tiếp.
3. Xoá\ Nhấp vào biểu tượng Delete để xóa các tác vụ không cần thiết nếu trạng thái của các tác vụ đó là "to be started", "Timeouted", "Failed", "Ended", hoặc "Forbidden".
4. Tạm dừng
Nhấp vào Forbib để tạm dừng bất kỳ luồng nào.
5. Tiếp tục
Nhấp vào biểu tượng Resume để tiếp tục luồng bị tạm dừng.
6. Đồng bộ hóa trạng thái tác vụ
Nhấp vào Sync để truy xuất trạng thái mới nhất của bất kỳ luồng nào từ TA. Nếu trạng thái được cập nhật, thời gian cập nhật của trạng thái này cũng sẽ được cập nhật tương ứng.
7. Giám sát
Nhấp vào biểu tượng Monitor để xem các thông số của luồng phát trực tiếp.
7.1. Dữ liệu về metadata
Nếu luồng đang phát trực tuyến, metadata theo thời gian thực sẽ tiếp tục được cập nhật như bên dưới.
7.2. Xem các thông số theo khoảng thời gian cụ thể
Xem các thông số của luồng dựa vào thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc. Khoảng thời gian tối đa có thể đặt là 1 giờ. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng thao tác kéo thả khối để điều chỉnh thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc như bên dưới.
7.3. Giám sát ingested stream LMS cung cấp hai thông số giám sát là bitrate &FPS giúp hiển thị dữ liệu về chất lượng luồng RTMP được nhập vào.
a) Bitrate\ b) FPS: khung hình trên giây\ c) FPS trong metadata: FPS được xác định trong metadata trong header của mỗi gói RTMP.
7.4. Giám sát ingested stream trong quá trình transcoding
LMS cung cấp 4 chỉ sốlà transcoding speed, CPU cost, Output bitrate & Output FPS per 5s giúp hiển thị dữ liệu về chất lượng transcoding cho ingested MPEG-TS stream.
7.5. Giám sát nguồn phát
LMS cung cấp 3 chỉ sốlà Avg Request Time, Avg Bandwidth & Slow Request per 5s giúp hiển thị dữ liệu về chất lượng nguồn phát cho ingested MPEG-TS stream