Logs
Trang nhật kí cho phép tải các file .gzip chứa thông tin về lượt truy cập vào trang web.
Nhật kí sẽ được lưu trữ trong vòng 30 ngày. Các tệp nhật kí sẽ có thể tải về sau mỗi một tiếng.
Nếu số lượng tệp cẩn tải về lớn thì có thể sử dụng API để tải.
Info
Mỗi dòng log sẽ có định dạng như sau:
$remote_addr - - [$time_local] "$request" $status $request_time - $bytes_sent "$http_referer" "$http_user_agent" "-" "$session_id" "$HIT" "$server_addr" $ttfb
Trong đó:
-
$remote_addr: Địa chỉ IP của client, ví dụ: 45.32.174.90.
-
-: Đại diện cho một trường trống.
-
$time_local: Dấu thời gian hoàn thành yêu cầu trong múi giờ UTC+08, ví dụ: 11/Jan/2017:18:38:57 +0800.
-
$request: Phương thức yêu cầu HTTP (ví dụ: GET hoặc POST) và URL. Ví dụ: GET http://image.example1.com/upload_files/images/360_270/20150410/eb252121-b392-4651-b938-117991cfb9b5.jpg.
-
$status: Mã phản hồi HTTP (ví dụ: 200 hoặc 403).
-
$request_time: Thời lượng yêu cầu tính bằng mili giây (ví dụ: 955.123).
-
$bytes_sent: Số byte được gửi tới client, bao gồm nội dung HTTP và tiêu đề.
-
$http_referer: Chuỗi HTTP Referrer tương ứng với tiêu đề HTTP Referrer trong yêu cầu client.
-
$http_user_agent: Chuỗi HTTP User Agent tương ứng với tiêu đề HTTP User-Agent trong yêu cầu client, ví dụ: "Mozilla/5.0 (Windows NT 5.1) AppleWebKit/537.36 (KHTML, like Gecko) Chrome/27.0.1453.116 Safari/537.36".
-
$session_id: ID phiên client duy nhất.
-
$HIT: Trạng thái bộ nhớ đệm để chỉ ra liệu yêu cầu là truy cập bộ nhớ đệm hay không.
-
$server_addr: Địa chỉ máy chủ đề cập đến địa chỉ IP của nút CDN, từ đó client yêu cầu nội dung.
-
$ttfb: Thời gian tính từ byte đầu tiên để chỉ thời gian mà một node CDN mất để gửi byte dữ liệu đầu tiên tới client.